STT
|
Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
Yêu cầu chứng từ/chứng minh
|
1
|
Thanh toán thông thường (chuyển khoản qua ngân hàng)
|
Chứng từ chuyển khoản không dùng tiền mặt theo quy định tại Nghị định 52/2024/NĐ-CP (không chấp nhận nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán)
|
2
|
Bù trừ giữa giá trị mua và bán hàng hóa, dịch vụ, vay mượn hàng
|
Hợp đồng quy định rõ phương thức bù trừ + biên bản đổi chiều giữa các bên
|
3
|
Bù trừ công nợ qua bên thứ ba có vay/mượn tiền
|
Hợp đồng vay/mượn + chứng từ chuyển tiền từ bên cho vay sang bên vay
|
4
|
Thanh toán ủy quyền hoặc theo chỉ định qua bên thứ ba
|
Phải có hợp đồng văn bản quy định rõ + bên thứ ba là tổ chức/cá nhân hợp pháp
|
5
|
Thanh toán bằng cổ phiếu, trái phiếu
|
Hợp đồng mua bán bằng văn bản được lập trước
|
6
|
Phần còn lại >= 5 triệu sau khi bù trừ
|
Chứng từ chuyển khoản không dùng tiền mặt cho phần còn lại
|
7
|
Thanh toán vào tài khoản bên thứ ba tại Kho bạc Nhà nước để cưỡng chế
|
Quyết định của cơ quan nhà nước + chứng từ chuyển tiền vào tài khoản Kho bạc
|
8
|
Mua trả chậm, trả góp từ 5 triệu đồng trở lên
|
Hợp đồng mua bán + hóa đơn + chứng tử thanh toán khi đến hạn
|
9
|
Giá trị nhập khẩu hoặc hóa đơn < 5 triệu đồng hoặc hàng quà biếu, mẫu
|
Không yêu cầu chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
|
10
|
Người lao động thanh toán hộ theo quy chế, công ty thanh toán lại không dùng tiền mặt
|
Quy chế tài chính hoặc nội bộ + chứng từ thanh toán lại cho người lao động
|
11
|
Mua nhiều lần trong cùng ngày từ 1 người bán có tổng >= 5 triệu đồng
|
Chỉ được khấu trừ nếu có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
|